BÀI 1 KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC lớp 11 sách kết nối tri thức

Admin

10/01/2024

BÀI 1 KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC lớp 11 sách kết nối tri thức giúp học sinh hiểu và áp dụng khái niệm cân bằng hóa học trong việc viết và cân bằng các phương trình hóa học. Bằng cách hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có kiến thức cơ bản về cân bằng hóa học và sẽ có khả năng cân bằng các phản ứng hóa học đơn giản.

1. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra theo một chiều từ chất đầu sang sản phẩm trong cùng một điều kiện.
aA + bB ⎯⎯→ cC + dD
2. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
aA + bB cC + dD
3. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (vt = vn)
4. Hằng số cân bằng
Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát:
aA + bB cC + dD
5. Ảnh hưởng của nhiệt độ (chất khí, chất lỏng)
“ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại”
6. Ảnh hưởng của nồng độ (chất khí, chất lỏng)
“Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của chất đó và ngược lại”.
7. Ảnh hưởng của áp suất (chất khí)
“Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại”.
8. Ảnh hưởng chất xúc tác => chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
9. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
“ Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó”.
=>Ý nghĩa của nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Trong kĩ thuật công nghiệp hóa học, có thể thay đổi các điều kiện chuyển dịch cân bằng theo chiều mong muốn => tăng hiệu suất của phản ứng.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
B. Có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. Xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
A. vt = 2vn. B. vt = vn. C. vt = 0,5vn. D. vt = vn = 0.
Câu 3. Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,
A. Thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi.
B. Thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.
C. Phản ứng hoá học không xảy ra.
D. Tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
Câu 4. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?
A. Phản ứng thuận đã dừng.
B. Phản ứng nghịch đã dừng.
C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.
D. Nồng độ của các chất trong hệ không đổi.
Câu 5. Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là
A. Cân bằng tĩnh. B. Cân bằng động.
C. Cân bằng bền. D. Cân bằng không bền.
Câu 6. Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là 
A. Sự biến đổi chất. B. Sự dịch chuyển cân bằng.
C. Sự chuyển đổi vận tốc phản ứng. D. Sự biến đổi hằng số cân bằng.
Câu 7. Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
A. Không thuận nghịch. B. Thuận nghịch. C. Một chiều. D. Oxi hóa – khử.
Câu 8. Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp : “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận ... tốc độ phản ứng nghịch”.
A.Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Khác
Câu 9. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó
A. Không xảy ra nữa. B. Vẫn tiếp tục xảy ra.
C. Chỉ xảy ra theo chiều thuận. D. Chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g);
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi
A. Thay đổi áp suất của hệ. B. Thay đổi nồng độ N2.
C. Thay đổi nhiệt độ. D. Thêm chất xúc tác.

Luyện bài tập và đề thi thử sát với kiến thức trên lớp!!!