Đúng: trịch thượng
Sai: trịnh thượng
Thái độ trịch thượng là thái độ "kẻ cả bề trên", theo từ điển tiếng Việt miễn phí thì là "Tự cho mình là hơn mà ăn nói, xử sự có vẻ bề trên và bất nhã." ví dụ:
Giọng trịch thượng.
Nhìn với con mắt trịch thượng.
"Trịch thượng" có phải là từ gốc hán không?
Thượng (上) là từ gốc hán nhưng Trịch thì có vẻ là không. "Trịch" ở đây là trong nghĩa "cầm trịch" (điều khiển, chỉ dẫn để công việc tiến hành đúng và nhịp nhàng, ví dụ: đứng ra cầm trịch). Vì thế, là người quan trọng bậc nhất.
Ở đây là tỏ ra ta đây là người quan trọng hơn, là bề trên, thì gọi là "trịch thượng".
Chữ hán cũng có chữ Trịch là 擲, nghĩa là ném xuống, gieo xuống, 擲下 (trịch hạ) nghĩa là ném cho, quăng cho, quẳng cho, tức là cho ai cái gì.
Chữ này là gieo súc sắc, hay kiểu như "Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao" (Thái Sơn nhất trịch khinh hồng mao), ném tiền vào bàn cá cược vv.
Đôi khi thì chữ 擲上 cũng xuất hiện nhưng nghĩa là ném cái gì, quăng cái gì lên đâu đó.
Còn "Trịnh Thượng" (鄭上) thì là có thể tên người, họ Trịnh, tên Thượng.
Dịch "thái độ trịch thượng" sang tiếng Nhật?
Đây là "thái độ kẻ cả bề trên" tức là có tỏ ra bề trên (上目 uwame) và có ra oai (kẻ cả) một chút, nên có thể dịch sang tiếng Nhật là:
Thái độ trịch thượng = 威張った上目の態度
(IBATTA = ra uy, ra oai, kẻ cả, UWAMENO = bề trên)
"Trịch thượng" trong từ điển chữ Tôm
Trong từ điển chữ Tôm, chữ "trịch" trong "trịch thượng" thì tôi dùng chữ 舵 (ĐÀ, bánh lái), người cầm bánh lái là người quan trọng nhất.
Do đó, trịch thượng viết là 舵'上. Tất nhiên đây chỉ là để giải trí thôi nhé.
Takahashi